Một proton chuyển động trong điện trường đều, dọc theo đường sức điện,
biết E= 1000v/m. Tính công của lực điện khi proton đi đoạn đường 10cm
A.
1,6. 10 -18 J
B.
1,6. 10 -17 J
C.
1,6.10 -19 J
D.
1,6. 10 -16 J
Một êlectron (-e = -1,6. 10 - 19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60 ° . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1 000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A. +2.77. 10 - 18 J. B. -2.77. 10 - 18 J.
C. +1.6. 10 - 18 J. D. -1,6. 10 - 18 J.
Một êlectron (-e = -1,6. 10 - 19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6. 10 - 19 J B. - 1,6. 10 - 19 J
C. + 1,6. 10 - 17 J D. - 1,6. 10 - 17 J
Một electrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ là E = 1200 V/m. Biết điện tích electrôn q e = – 1 , 6 . 10 - 19 C và khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giá trị của gia tốc electron là
A. a v = 1 , 21 . 1014 m / s 2
B. a e = – 2 , 11 . 1014 m / s 2
C. a e = 2 , 11 . 1014 m / s 2
D. a v = – 2 , 11 . 1012 m / s 2
Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10 - 2 T. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Biết khối lượng proton m p = 1,67. 10 - 27 kg, điện tích của proton q p = 1,6. 10 - 19 C.
A. 1,04. 10 - 8 (s).
B. 1,04. 10 - 6 (s).
C. 6,56. 10 - 6 (s).
D. 6,56. 10 - 8 (s).
Công của lực điện để dịch chuyển động điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C chuyển động ngược chiều điện trường có cường độ E = 10 5 V/m theo phương dọc theo các đường sức một đoạn 10 cm là:
A. 1 , 6 . 10 - 15 J
B. – 1 , 6 . 10 - 15 J
C. 2 . 10 - 16 J
D. 3 . 10 - 16 J
Chọn đáp số đúng.
Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện là bao nhiêu?
A. -1,6.10-16 J
B. +1,6.10-16 J
C. -1,6.10-16J
D. +1,6.10-16J
Dưới tác dụng của lực điện êlectron di chuyển ngược chiều điện trường (tức ngược chiều đường sức điện)
Đáp án: D
Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2. 10 6 m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc 30o. Biết điện tích của hạt proton là 1,6. 10 - 19 C. Lực Lorenxo tác dụng lên proton là
A. 2,4. 10 - 15 N.
B. 3. 10 - 15 N.
C. 3,2. 10 - 15 N.
D. 2.6. 10 - 15 N.
Đáp án C
F
=
qvB
.
sin
30
°
=
1
,
6
.10
−
19
.
2
.10
6
.
0
,
02
.
sin
30
°
=
3
,
2
.10
−
15
N
.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN = 100 V. Điện tích của proton q = 1,6. 10 - 19 C. Công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N bằng
A. 3,2. 10 - 19 J
B. 3,2. 10 - 17 J
C. 1,6. 10 - 17 J
D. 1,6. 10 - 21 J
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E → một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6. 10 - 18 J. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Công của lực điện khi electron di chuyển từ điểm M đến điểm P:
A = (9,6+ 6,4). 10 - 18 J = 16. 10 - 18 J.
Công này đúng bằng động năng của êlectron khi nó đến điểm P.